Cơ quan ban hành | |||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Số hồ sơ | 1 | ||||||||||||||||
Lĩnh vực | Thủ tục hành chính | ||||||||||||||||
Cách thức thực hiện |
| ||||||||||||||||
Thời hạn giải quyết | 20 ngày | ||||||||||||||||
Đối tượng thực hiện | Công dân Việt Nam | ||||||||||||||||
Cơ quan trực tiếp thực hiện | UBND cấp xã | ||||||||||||||||
Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ | Nộp hồ sơ và nhận kết quả giải quyết tại Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp xã | ||||||||||||||||
Kết quả thực hiện | Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã công nhận, phê duyệt danh sách người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn xã., Mẫu số 01: Danh sách công nhận người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số (Mẫu số 01 Phụ lục III kèm theo Nghị định số 124/2025/NĐ-CP). | ||||||||||||||||
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính | - Nghị định số 124/2025/NĐ-CP ngày 11/6/2025 của Chính phủ quy định về phân quyền, phân cấp; phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp trong lĩnh vực công tác dân tộc, tín ngưỡng, tôn giáo. - Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg ngày 06/3/2018 của Thủ tướng Chính phủ về tiêu chí lựa chọn, công nhận người có uy tín và chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số. - Quyết định số 28/2023/QĐ-TTg ngày 23/11/2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg ngày 06/3/2018 của Thủ tướng Chính phủ về tiêu chí lựa chọn, công nhận người có uy tín và chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số.
| ||||||||||||||||
Cơ quan có thẩm quyền quyết định | Chủ tịch UBND cấp xã | ||||||||||||||||
Cơ quan được ủy quyền | |||||||||||||||||
Cơ quan phối hợp | |||||||||||||||||
Lệ phí |
| ||||||||||||||||
Văn bản quy định lệ phí | Không | ||||||||||||||||
Tình trạng hiệu lực | Đã có hiệu lực | ||||||||||||||||
Ngày có hiệu lực | Không có thông tin | ||||||||||||||||
Ngày hết hiệu lực | Không có thông tin | ||||||||||||||||
Phạm vi áp dụng |
Trình tự thực hiện | Bước 1: Trưởng thôn tổ chức họp thôn (có sự tham gia của ít nhất 2/3 số hộ gia đình trong thôn) để phổ biến về nội dung chính sách, tiêu chí, điều kiện, số lượng và đề cử danh sách lựa chọn người có uy tín gửi Trưởng Ban công tác Mặt trận thôn. Bước 2: Trưởng Ban công tác Mặt trận thôn tổ chức họp liên tịch (có sự tham gia của đại diện Chi ủy, chính quyền, Ban công tác Mặt trận, các tổ chức đoàn thể và đại diện hộ dân trong thôn), lập văn bản đề nghị kèm theo biên bản họp liên tịch thôn gửi Ủy ban nhân dân cấp xã. Bước 3: Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của thôn, Ủy ban nhân dân cấp xã tổng hợp, kiểm tra, lập hồ sơ gửi xin ý kiến cơ quan chuyên môn về dân tộc, tín ngưỡng và tôn giáo cấp tỉnh. Bước 4: Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ của xã, cơ quan chuyên môn về dân tộc, tín ngưỡng và tôn giáo cấp tỉnh chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan kiểm tra, rà soát và có văn bản gửi Ủy ban nhân dân cấp xã. Bước 5: Chậm nhất sau 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày có văn bản thống nhất của cơ quan chuyên môn về dân tộc, tín ngưỡng và tôn giáo cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định công nhận người có uy tín trên địa bàn xã và báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (qua cơ quan chuyên môn về dân tộc, tín ngưỡng và tôn giáo cấp tỉnh) kết quả thực hiện để theo dõi, chỉ đạo. |
---|
Thành phần hồ sơ | |||||
---|---|---|---|---|---|
Số bộ hồ sơ | |||||
Mẫu đơn, mẫu tờ khai |
|
STT | Tên thủ tục hành chính | Cơ quan ban hành |
---|
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC | - Tiêu chí lựa chọn người có uy tín: + Là công dân Việt Nam, không phân biệt thành phần dân tộc, cư trú hợp pháp tại Việt Nam. + Bản thân và gia đình gương mẫu chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và các quy định của địa phương. + Là người tiêu biểu, có nhiều công lao, đóng góp trong các phong trào thi đua yêu nước, xóa đói giảm nghèo, bảo vệ an ninh trật tự, giữ gìn bản sắc văn hóa và đoàn kết các dân tộc. + Hiểu biết về văn hóa truyền thống, phong tục, tập quán dân tộc; có mối liên hệ chặt chẽ và có ảnh hưởng trong dòng họ, dân tộc và cộng đồng dân cư. + Có khả năng tuyên truyền, vận động, nắm bắt, xử lý thông tin và quy tụ, tập hợp đồng bào dân tộc thiểu số trong phạm vi nhất định bằng lời nói, qua việc làm, cách ứng xử; được người dân trong cộng đồng tín nhiệm, tin tưởng, nghe và làm theo. - Đối tượng lựa chọn: Là công dân Việt Nam, cư trú tại các thông theo quy định tại khoản 3 Điều 4 Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg (được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định số 28/2023/QĐ-TTg). - Điều kiện, số lượng lựa chọn, công nhận người có uy tín: + Mỗi thôn thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi hoặc thôn của xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là xã) thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi được lựa chọn, công nhận 01 (một) người có uy tín. + Trường hợp thôn thành lập mới do sáp nhập các thôn quy định tại điểm a khoản 3 Điều 4 Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg (được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định số 28/2023/QĐ-TTg) kể từ ngày 15/01/2024 trở đi, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét, quyết định số lượng người có uy tín được lựa chọn, công nhận nhưng không vượt quá tổng số lượng thôn được sáp nhập. |
---|