Cơ quan ban hành | |||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Số hồ sơ | |||||||||||||||||
Lĩnh vực | Thủ tục hành chính | ||||||||||||||||
Cách thức thực hiện |
| ||||||||||||||||
Thời hạn giải quyết | 60 ngày | ||||||||||||||||
Đối tượng thực hiện | Công dân Việt Nam, Tổ chức (không bao gồm doanh nghiệp, HTX) | ||||||||||||||||
Cơ quan trực tiếp thực hiện | Sở Dân tộc và Tôn giáo - tỉnh Quảng Ngãi | ||||||||||||||||
Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ | Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Quảng Ngãi, địa chỉ số 54 đường Hùng Vương, phường Cẩm Thành; điểm tiếp nhận hồ sơ thứ 02 tại phường Kon Tum, tỉnh Quảng Ngãi. | ||||||||||||||||
Kết quả thực hiện | Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo hoặc văn bản trả lời về việc không cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo. | ||||||||||||||||
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính |
| ||||||||||||||||
Cơ quan có thẩm quyền quyết định | |||||||||||||||||
Cơ quan được ủy quyền | |||||||||||||||||
Cơ quan phối hợp | |||||||||||||||||
Lệ phí |
| ||||||||||||||||
Văn bản quy định lệ phí | |||||||||||||||||
Tình trạng hiệu lực | Đã có hiệu lực | ||||||||||||||||
Ngày có hiệu lực | Không có thông tin | ||||||||||||||||
Ngày hết hiệu lực | Không có thông tin | ||||||||||||||||
Phạm vi áp dụng |
Trình tự thực hiện | Bước 1: Tổ chức có địa bàn hoạt động tôn giáo ở một tỉnh có đủ điều kiện theo quy định tại Điều 18 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo gửi hồ sơ đề nghị cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo đến Sở Dân tộc và Tôn giáo. |
---|
Thành phần hồ sơ | |||||
---|---|---|---|---|---|
Số bộ hồ sơ | |||||
Mẫu đơn, mẫu tờ khai |
|
STT | Tên thủ tục hành chính | Cơ quan ban hành |
---|
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC | Tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo khi đáp ứng đủ các điều kiện sau đây: - Có giáo lý, giáo luật, lễ nghi. - Có tôn chỉ, mục đích, quy chế hoạt động không trái với quy định của pháp luật. - Tên của tổ chức không trùng với tên tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức đã được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo, tên tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội hoặc tên danh nhân, anh hùng dân tộc. - Người đại diện, người lãnh đạo tổ chức là công dân Việt Nam thường trú tại Việt Nam, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ; không trong thời gian bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo; không có án tích hoặc không phải là người đang bị buộc tội theo quy định của pháp luật về tố tụng hình sự. - Có địa điểm hợp pháp để đặt trụ sở. - Nội dung hoạt động tôn giáo không thuộc trường hợp quy định tại Điều 5 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo. |
---|